Kamut Vs. Giống lúa mì

What is Kamut? And What Are We Supposed to Do With It?

What is Kamut? And What Are We Supposed to Do With It?
Kamut Vs. Giống lúa mì
Kamut Vs. Giống lúa mì
Anonim

Kamut - a mang lại hương vị phong phú và giá trị dinh dưỡng quan trọng, đem lại cho nó một vị trí cùng với các giống lúa mì khác như một phần của chế độ ăn uống bổ dưỡng. Tiêu thụ Kamut và các loại ngũ cốc khác có lợi cho sức khoẻ của bạn, vì mức tiêu thụ ngũ cốc cao hơn có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh mạn tính thấp hơn, bao gồm bệnh tiểu đường tuýp 2 và ung thư, theo Viện Linus Pauling. Kamut và các giống lúa mì khác có nhiều điểm tương đồng về dinh dưỡng, mặc dù có một số khác biệt nhỏ về hàm lượng chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Video trong ngày

Calo và Các chất dinh dưỡng Đa lượng

Chuyển từ lúa mì sang Kamut hoặc ngược lại sẽ không ảnh hưởng đáng kể đến lượng calorie của bạn. Một chén ngũ cốc màu đỏ cứng nấu chín - một loại hạt lúa mì có thể được nấu chín và tiêu thụ toàn bộ, như là "quả mọng lúa mì" - chứa 253 calo, và một phần ăn Kamut nấu chín có chứa 227 calo. Cả hai loại ngũ cốc này nhận phần lớn lượng calo của chúng từ carbohydrate, và một phần ăn mì đỏ cứng và Kamut cung cấp 52 gram và 47 gram carbohydrate. Kamut cung cấp ít protein hơn lúa mì đỏ cứng - 10 gram, so với 12 gram lúa mì. Protein này giúp nuôi dưỡng làn da của bạn và duy trì xương chắc khỏe. Cả hai loại ngũ cốc này bổ sung ít chất béo vào chế độ ăn uống của bạn, cung cấp ít hơn 1. 5 gram chất béo trên mỗi cốc.

Xơ ăn kiêng

Cả lúa mì đỏ và Kamut đều được đóng gói với chất xơ có lợi. Chất xơ này giúp kiểm soát mức đường trong máu của bạn, giúp ngăn ngừa sự thay đổi nhanh lượng đường trong máu của bạn có thể khiến bạn dễ kích thích và đói. Nó cũng chống lại bệnh tim bằng cách hạ cholesterol và chống táo bón bằng cách nới lỏng phân của bạn. Lúa mì đỏ cứng và Kamut cung cấp 8,4g và 9g 4g chất xơ ăn kiêng mỗi lần uống 1 cốc. Điều này góp phần đáng kể vào nhu cầu chất xơ hàng ngày của bạn - 38 gram cần thiết cho nam giới và 25 gram cho phụ nữ.

Hàm lượng khoáng chất

Gạo đỏ chứa nhiều mangan, nhưng ít sắt hơn Kamut. Chất sắt từ chế độ ăn uống của bạn giúp tuần hoàn oxy trong cơ thể, trong khi tiêu thụ mangan giúp chữa vết thương và giúp bạn chuyển hóa các chất dinh dưỡng. Một khẩu phần chứa 1 cốc lúa mì cứng nấu chín có chứa 3 mg muối mangan, có nghĩa là nó cung cấp lượng chất dinh dưỡng cần thiết hàng ngày trong một khẩu phần, trong khi đó Kamut cung cấp 1,8 miligam. Kamut, tuy nhiên, tự hào có 3 miligram sắt - 17 phần trăm và 38 phần trăm nhu cầu sắt hàng ngày cho phụ nữ và nam giới, tương ứng. Lúa mì đỏ cứng chứa ít hơn ở mức 2,8 miligam.

Vitamin Nội dung

Kamut và lúa mỳ cũng khác nhau chút ít trong hàm lượng vitamin - Kamut cung cấp ít niacin, hoặc vitamin B-3, và thiamin, hoặc vitamin B-1, hơn so với lúa mì đỏ cứng.Cả hai vitamin hỗ trợ chức năng enzyme, và chúng giúp bạn chuyển đổi các chất dinh dưỡng thành năng lượng. Chúng cũng quan trọng đối với chức năng của não, và sự thiếu hụt vitamin có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thần kinh của bạn. Mỗi ly Kamut đã nấu chín cung cấp 4 miligam niacin - 25 phần trăm nhu cầu cho nam giới và 29 phần trăm cho phụ nữ - trong khi một chén lúa mì đỏ cứng chứa 4 4 miligam. Một vụ lúa mì cũng cung cấp 387 microgam thiamin, chiếm 35% nhu cầu thiamin hàng ngày đối với phụ nữ và 32% đối với nam giới. Một tách Kamut, mặt khác, cung cấp chỉ 163 microgram.