Một đặc điểm chung của quesadillas, tacos và rellenos chile là những món ăn này sẽ không hoàn chỉnh nếu không có phô mai. Nhưng nếu bạn không thể phân biệt được loại phô mai Mexico này với loại phô mai khác, đừng nản lòng. Bạn sẽ tìm ra hết công thức phô mai ngon này đến công thức phô mai ngon khác sau khi xem qua bài viết về Tastessence này.
Bạn có biết không?
Phô mai Edam được đồn đại đã được sử dụng làm đạn pháo cho tàu trong thời kỳ lịch sử! Cho dù điều này có đúng hay không thì Edam chắc chắn là loại phô mai phổ biến nhất trên thế giới từ thế kỷ 14 đến thế kỷ 18.
Trước khi những người định cư châu Âu đến Mexico, người Mỹ bản địa đã ăn trái cây, rau và thịt thú rừng. Các sản phẩm từ sữa không tạo thành một phần đáng kể trong chế độ ăn uống của họ. Nhưng người Tây Ban Nha đã mang theo rất nhiều gia súc, và chẳng mấy chốc, việc làm pho mát đã trở thành một phần trong chế độ ăn uống và văn hóa của họ. Phô mai đã được sửa đổi để phù hợp với khẩu vị hỗn hợp của người bản xứ châu Âu. Trong thời hiện đại, khi phô mai Mexico tìm đường đến các cửa hàng ở Mỹ, việc biết trước các loại và cách sử dụng khác nhau, cùng với các đặc tính dinh dưỡng của chúng là rất hữu ích.
Pho mát tươi
Phô mai tươi ướt, có vị nhẹ, kết cấu dễ vỡ và khi đun nóng trở nên mềm và kem, nhưng không tan chảy. Chúng được ăn với trái cây mới cắt. Họ không già đi. Phô mai tươi được dùng làm nguyên liệu hoặc trang trí các món ăn như enchiladas, chile relenos và tostadas. Phô mai tươi có thể được sử dụng mà không cần làm nóng.
Queso Fresco
Queso fresco là loại phô mai Mexico được sử dụng rộng rãi nhất. Nó là một loại phô mai tươi, chưa ủ và kem. Tên queso fresco có nghĩa là 'phô mai tươi' trong tiếng Tây Ban Nha. Phô mai này thường được làm từ hỗn hợp sữa bò và sữa dê, nhưng đôi khi, nó có thể chỉ được làm từ sữa bò. Nó có hương vị sữa nhẹ, cay, có thể cân bằng các món ăn nóng như enchiladas, bánh ngô, quesadillas, sa lát, ớt chorizo, tamales, v.v.
Queso blanco
Đây là loại phô mai tươi nhẹ, có hương vị đồng đều, thường được làm từ sữa bò tươi. Đây là sự khác biệt giữa queso fresco và queso blanco. Cái tên queso blanco có nghĩa là 'phô mai trắng' trong tiếng Tây Ban Nha. Nó thậm chí có thể được chuẩn bị tại nhà bằng cách đun sôi sữa tươi, axit hóa sữa, sau đó rút chất lỏng ra ngoài bằng vải thưa. Nó là một loại phô mai có hương vị mịn và dễ vỡ, không bị chảy khi đun nóng.Nó có thể được sử dụng với xà lách, tương ớt, nước sốt, cơm và đậu, trái cây tươi, mứt cam, enchiladas, huevos rancheros và các món ăn cay, nóng khác.
Queso panela
Đây là loại phô mai có màu trắng với vị mịn, nhẹ và trắng đục. Phô mai có thể được bào và không tan chảy khi đun nóng mà mềm ra. Nó dễ dàng bị vỡ và được làm vụn trên các món ăn hoặc chiên trên chảo và ăn như một món khai vị. Nó có thể được cắt lát và sử dụng trong bánh mì thịt. Nó được chuẩn bị trong một cái giỏ và có kết cấu giống như cái giỏ bên ngoài hấp dẫn. Phô mai này được nghiền vụn trên quesadillas, enchiladas, burritos, tacos, sa lát, chế phẩm guacamole, v.v.
RequesГіn
Loại này có màu từ vàng đến trắng và được chế biến từ sữa bò nguyên chất. Phô mai có dạng kem, sữa đông, hương vị hơi mạnh đến nhẹ và nên được dùng khi còn tươi. Nó tương tự như phô mai ricotta hoặc phô mai. Nó thường được bán khi được bọc trong vỏ ngô.Phô mai yêu cầu được sử dụng trong các công thức nấu ăn như enchiladas, tostadas, phết phô mai, quesadillas, bánh ngọt, v.v.
Queso Para Freir
Đây là loại phô mai màu trắng, là biến thể của loại phô mai queso blanco. Phô mai khô, có nhiệt độ nóng chảy thấp, có thể dùng để chiên. Khi đun nóng, nó sẽ giữ nguyên hình dạng và không bị tan chảy. Nó cũng được sử dụng để làm bánh, và có vị mặn, kem, và kết cấu cứng, hạt mịn, dễ vỡ hoặc đàn hồi khi còn tươi. Nó được sử dụng trong các món nướng, đậu, quesadillas và sa lát.
Dinh dưỡng | Queso Fresco | Queso blanco | Queso panela | RequesГіn | Queso Para Freir |
Calo | 80 | 80-87 | 80 | 60 | 80 |
Calo từ chất béo | 54 | 61-72 | 63 | 15-26 | 50-54 |
Tổng số chất béo | 6 g | 6-8 g | 7 g | 3.5-4 g | 6 g |
Chất béo bão hòa | 4 g | 4 g | 4 g | 2 g | 4 g |
Chất béo trans | 0 g | 0 g | 0 g | 0 g | 0 g |
Cholesterol | 15-20 mg | 15-20 mg | 20-21 mg | 20 mg | 15-20 mg |
Sodium | 210-220 mg | 180-210 mg | 170-180 mg | 170 mg | 210-220 mg |
Kali | 0 mg | 0 mg | 0 mg | 0 mg | 0 mg |
Tổng lượng carbohydrate | < 1 g | 1 g | 0-1 g | 1 g | 1 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g | 0 g | 0 g | 0 g |
Sugars | 0 g | 0-1 g | 0 g | 1 g | 1 g |
Chất đạm | 5-6 g | 6 g | 5 g | 3-8 g | 6 g |
Vitamin A | 4-6% | < 4% | 6% | 2-4% | 2-6% |
Vitamin C | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% |
Canxi | 16-20% | 20% | 20-25% | 2-6% | 20% |
Sắt | 0% | 0% | 0% | 0-2% | 0% |
Phô mai mềm
Phô mai mềm Mexico có hai cách sử dụng-hoặc làm phô mai tan chảy hoặc để làm phô mai viên/dạng sợi.Khi đun nóng, chúng tan chảy mà không tách thành chất rắn và dầu. Chúng có hương vị đậm đà, kem, chua, êm dịu và thậm chí có thể ăn trực tiếp như một món ăn nhẹ. Chúng mang lại hương vị giống pho mát cho các món ăn yêu thích của người Mỹ như pizza và bánh mì kẹp pho mát, chứ không phải vị béo ngậy như pho mát cheddar. Chúng được dùng trong các món ăn nóng của Mexico như quesadillas, burritos, tacos, nachos và chile con queso.
Queso aГ±ejo
Queso aГ±ejo là một loại phô mai lâu năm tan chảy tốt, do đó được sử dụng trong các món nướng và nướng. Nó có vị hơi mặn, hơi mặn và được chế biến từ sữa dê hoặc sữa bò. Sau khi chuẩn bị, phô mai được cuộn trong ớt bột để bổ sung vị mặn. Tùy thuộc vào độ tuổi của nó, nó có thể mềm và dễ gãy khi còn non và có thể cứng khi trưởng thành. Queso aГ±ejo được sử dụng trong món burritos, sa lát, enchiladas, tacos, v.v. Nó được coi là một phiên bản lâu đời của bích họa queso.
Queso oaxaca hoặc quessilo
Queso oaxaca là một loại phô mai có màu trắng, dạng sợi, có vị nhẹ, tương tự như phô mai mozzarella. Phô mai chế biến từ sữa bò được kéo thành dây, sau đó thắt nút hoặc cuộn thành quả bóng để chế biến. Nó có vị hơi mặn và bơ, khiến nó trở nên phổ biến với trẻ em. Nó được sử dụng trong món quesadillas, empanadas, công thức món nướng, món rellenos chile, pizza, nachos và bánh mì kẹp phô mai nướng.
Dinh dưỡng | Queso aГ±ejo | Queso oaxaca hoặc quessilo |
Calo | 104-106 | 90-100 |
Calo từ chất béo | 73-76 | 60-70 |
Tổng số chất béo | 8.5 g | 6-8 g |
Chất béo bão hòa | 5.4 g | 4-6 g |
Chất béo trans | 0 g | 0 g |
Cholesterol | 29-30 mg | 25-29 mg |
Sodium | 321 mg | 180 mg |
Kali | 24-25 mg | 0 mg |
Tổng lượng carbohydrate | 1.3 g | 1 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g |
Sugars | 1.3 g | 0-1 g |
Chất đạm | 6.08-6.1 g | 6 g |
Vitamin A | 1-1.1 % | 1% |
Vitamin C | 0% | 0% |
Canxi | 19% | 15-20% |
Sắt | 0.7-1 % | 0 % |
Phô mai cứng
Phô mai cứng của Mexico chắc, vụn và có thể bào hoặc cắt lát. Chúng có hương vị đậm đà và có thể dùng để kết thúc món ăn. Trong những ngày trước đó, chúng được chế biến bằng cách ướp muối pho mát thông thường, sau đó là tiếp tục ủ dưới ánh nắng mặt trời. Chúng được dùng để trang trí các món ăn như bánh taco, đậu rán, sa lát, món nướng, súp, mì ống và bánh tortilla chip.
Queso enchilado hoặc aГ±ejo enchilado
Đây là một phiên bản của aГ±ejo pho mát đã được ép thành khối hình chữ nhật và sau đó phủ một lớp ớt bột, bột ớt hoặc bột ớt. Mặc dù bề ngoài của pho mát trông có màu đỏ và nóng, nhưng nó là một loại pho mát có vị cay nhẹ, có thể được bào, cắt nhỏ hoặc đơn giản là làm vụn cho nhiều món ăn khác nhau. Nó được sử dụng trong enchiladas, tacos, nachos, sa lát, đậu, rellenos chile, pizza và súp.
Queso cotija
Loại này là một loại phô mai có màu trắng, mặn, tươi khi được làm và trở nên sần sùi hoặc dễ vỡ theo thời gian.Nó tương tự như phô mai Parmesan và được làm từ sữa bò. Là một loại pho mát khô, nó được sử dụng để bào, cắt nhỏ và nghiền trực tiếp trên các món ăn khác nhau. Nó có hai loại chính—một loại sần sùi, trong khi loại kia ẩm hơn, nhẹ hơn và có nhiều chất béo hơn. Nó được sử dụng trong bánh burritos, đậu, bánh taco, tostadas, sa lát, súp, thịt hầm, chile, enchiladas, và thậm chí phủ lên trên trái cây tươi.
Queso manchego viejo
Phô mai Manchego được làm từ sữa chưa tiệt trùng của cừu thuộc loài manchega. Phô mai này có đặc điểm là hình trụ và có hoa văn hình giỏ ngoằn ngoèo khác biệt ở lớp vỏ bên ngoài và hoa văn tai lúa mì ở mặt trên và mặt dưới. Khi phô mai manchego được ủ trong một năm, nó được gọi là phô mai queso manchego viejo. Nó có màu hơi vàng đến hơi trắng, có hương vị nhẹ đến hơi rối, cứng, dễ vỡ và có màu bơ bơ bên trong. Nó có thể được nghiền hoặc ăn như món tapas. Nó được sử dụng trong món salad, món tráng miệng, chorizo, membrillo, pizza, bánh mì kẹp thịt bò, với ô liu, và thậm chí có thể ăn trực tiếp với bánh mì hoặc trái cây tươi.
Duro Blando
Đây là loại phô mai trắng, cứng, khô, dễ vỡ, có vị cay nồng, hơi hun khói. Nó được làm từ sữa bò. Nó có thể bị vỡ vụn, nhưng chủ yếu được nghiền nhỏ và được sử dụng làm lớp phủ bên trên. Nó được sử dụng trong quesadillas, tostadas, sa lát, đậu tái chiên, baleadas, pupusas, ớt, enchilidas và mì ống.
Dinh dưỡng | Queso enchilado | Queso cotija | Queso manchego viejo | Duro Blando |
Calo | 90 | 90-100 | 130 | 90 |
Calo từ chất béo | 70 | 51-70 | 90-108 | 60 |
Tổng số chất béo | 7 g | 5-6 g | 10-12 g | 6-7 g |
Chất béo bão hòa | 5 g | 5-5,67 g | 7 g | 4-4,5 g |
Chất béo trans | 0 g | 0 g | 0-1 g | 0 g |
Cholesterol | 20-25 mg | 20-25 mg | 25-29 mg | 15-20 mg |
Sodium | 200 mg | 390-480 mg | 200 mg | 380-520 mg |
Kali | 0 mg | 0 mg | 0 mg | 0 mg |
Tổng lượng carbohydrate | 0 g | 0 g | 2 mg | 1-3 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g | 0 mg | 0-1 g |
Sugars | 0 g | 0 g | 0 mg | 0 g |
Chất đạm | 5-7 g | 6-7 g | 7 g | 5-9 g |
Vitamin A | 4% | 0-4% | số 8% | 4-6% |
Vitamin C | 0% | 0% | 0% | 0% |
Canxi | 15-20% | 20% | 26-30% | 15-20% |
Sắt | 0% | 0% | 0% | 0% |
Phô mai bán mềm
Những thứ này có hương vị dịu nhẹ và là pho mát ướt.
Queso jalapeГ±o
Đây là loại phô mai màu trắng, kem, có vị cay đồng đều do có jalapeГ±os trộn lẫn trong đó. Nó đàn hồi và trở nên mềm khi đun nóng, nhưng không tan chảy, do đó, nó rất tốt để chiên. Nó có thể được bào, cắt nhỏ hoặc làm thành chuỗi. Queso jalapeГ±o được sử dụng trong món burritos, enchiladas, rellenos, quesadillas, tacos, nachos và các món trứng.
Queso chihuahua hoặc queso menonita
Đây là một loại phô mai hơi mềm, hơi vàng, có vị bơ nhẹ, ban đầu được sản xuất bởi cộng đồng nông dân mennonite của Mexico. Do đó, còn được gọi là queso mennonita. Nó được dùng làm pho mát tan chảy trong món quesadillas, thịt hầm, fundido, nachos, chilaquiles, ớt con queso, pizza và nước sốt.
Dinh dưỡng | Queso jalapeГ±o | Queso chihuahua |
Calo | 73-90 | 105-106 |
Calo từ chất béo | 49-60 | 73-76 |
Tổng số chất béo | 5-7 g | 8.3-8.4 g |
Chất béo bão hòa | 4 g | 5,34 g |
Chất béo trans | 0 g | 0 g |
Cholesterol | 25-30 mg | 29-30 mg |
Sodium | 140-230 mg | 173-175 mg |
Kali | 0 mg | 14-15 mg |
Tổng lượng carbohydrate | 0-2 g | 1.5-1.6 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g |
Sugars | 0-1 g | 1.5-1.6 g |
Chất đạm | 4-7 g | 6-6.112 g |
Vitamin A | 0-4% | 1% |
Vitamin C | 0% | 0% |
Canxi | 10-15% | 18% |
Sắt | 0% | 1% |
Phô mai bán cứng
Đây là loại phô mai lâu năm hơn phô mai mềm hơn và ít ướt hơn.
Queso Edam
Edam là loại phô mai nửa cứng có lớp sáp màu đỏ bên ngoài và bên trong có màu vàng nhạt. Nó được làm từ sữa bò tách béo toàn phần hoặc một phần. Phô mai có hương vị hạt dẻ nhẹ khi tươi, nhưng nó trở nên cứng và có vị sắc nét theo thời gian. Do tính chất khô của nó, nó có thể được sử dụng trong bánh mì và với các loại trái cây như đào, táo, mơ, anh đào và dưa.Ban đầu nó là một loại phô mai của Hà Lan, được đặt tên theo thị trấn Edam. Nó thường có dạng hình cầu và ít chất béo hơn nhiều so với các loại phô mai khác. Nó được sử dụng trong lớp phủ bánh pizza, súp, nước sốt, queso relleno, roulades và thịt hầm.
Queso Crioche
Phô mai Criollo là một trong số ít loại phô mai Mexico có màu vàng và có vị mặn nhẹ. Hương vị trở nên đậm đà hơn theo thời gian và pho mát có thể trở nên cực kỳ cứng. Nó thường được sử dụng để nghiền và có hàm lượng chất béo thấp. Nó được sử dụng trong bánh tortillas, quesadillas, đậu, gạo và với thịt xông khói. Nó cũng có thể được nghiền nát trực tiếp trên các công thức nấu ăn. Nó được chế biến từ sữa tươi nguyên chất và có thể thay thế bằng phô mai Munster.
Dinh dưỡng | Queso Edam | Queso Crioche |
Calo | 101 | 110-112 |
Calo từ chất béo | 69 | 90 |
Tổng số chất béo | 8 g | 8-10 g |
Chất béo bão hòa | 5 g | 4-5 g |
Chất béo trans | 0 g | 0-1 g |
Cholesterol | 25-27 mg | 25-30 mg |
Sodium | 261-274 mg | 80-350 mg |
Kali | 48-53 mg | 0-15 mg |
Tổng lượng carbohydrate | 0-0.4 g | 0 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g |
Sugars | 0-0.4 g | 0 g |
Chất đạm | 7 g | 6 g |
Vitamin A | 0-5% | 0-6% |
Vitamin C | 0% | 0% |
Canxi | 0-21% | 0-20% |
Sắt | 0-1% | 0% |
Creams
Kem Mexico không phải là phô mai mà chỉ đơn giản là kem đặc, béo ngậy, béo ngậy, giống như sữa đông có nhiều công dụng khác nhau, chẳng hạn như thành phần của món quesadillas, enchiladas, lớp phủ tráng miệng, đồ trang trí, v.v. Những loại kem này có tác dụng làm mát, cân bằng độ cay của các món ăn nóng. Chúng có vị chua nhẹ.
Crema Mexicana
Đây là một loại phô mai kem tươi màu trắng, có vị chua nhẹ và mang lại cảm giác đậm đà trong miệng. Nó không thể bị đánh đòn. Nó tìm thấy ứng dụng trong tostadas, súp, nước sốt, rellenos chile, nước xốt, tacos, nachos, dips, enchiladas, tamales, flautas và gorditas.
Crema Agria
Crema agria là một loại phô mai kem chua có màu trắng, khi cho vào miệng có cảm giác béo ngậy như kem. Nó được chế biến bằng cách lên men kem làm từ sữa bò tươi. Nó thường được sử dụng trong nước chấm, nước xốt, đồ trang trí, món mặn, kẹo, món tráng miệng, thịt hầm, món picadillo và bánh taco.
Dinh dưỡng | Crema Mexicana | Crema Agria |
Calo | 50 -70 | 57 |
Calo từ chất béo | 61-70 | 43 |
Tổng số chất béo | 6-8 g | 4.7-4.79 g |
Chất béo bão hòa | 4-5 g | 3.3 g |
Chất béo trans | 0 g | 0 g |
Cholesterol | 21-30 mg | 19 mg |
Sodium | 15 mg | 128-129 mg |
Kali | 0 mg | 0-48 mg |
Tổng lượng carbohydrate | 0-2 g | 1.9 g |
Chất xơ | 0 g | 0 g |
Sugars | 0 g | 0-1 g |
Chất đạm | 1 g | 0-1 g |
Vitamin A | 6% | 4% |
Vitamin C | 0% | 0% |
Canxi | 2% | 4% |
Sắt | 0% | 0% |
Một đặc điểm chung của hầu hết các loại phô mai Mexico là chúng được chế biến từ sữa tươi nguyên chất. Ngoài ra, cùng một loại phô mai có thể có nhiều tên khác nhau tùy thuộc vào vùng nào của Mexico mà nó được chế biến.Điều quan trọng là phải biết đặc điểm của từng loại phô mai trước khi sử dụng chúng trong một món ăn, vì chúng có hương vị khác với phô mai Mỹ hoặc châu Âu.