Các loại thảo mộc và gia vị rất quan trọng trong nấu ăn cũng như bào chế nhiều loại thuốc. Có nhiều loại dược thảo với nhiều công dụng khác nhau.
Nếu bạn thích nấu ăn, thì bạn biết tầm quan trọng của các loại thảo mộc và gia vị trong nấu ăn. Chúng có thể trông nhỏ nhưng chúng có sức mạnh khá lớn. Các loại thảo mộc và gia vị được sử dụng để tạo hương vị cho thức ăn và nếu không có nó, món ăn sẽ không có hương vị như cũ. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thảo mộc đều có tính chất ẩm thực. Một số loại thảo mộc cũng được sử dụng để làm thuốc và chữa bệnh.
Khi lá của một loại cây thân thảo được sử dụng để tạo hương vị cho thức ăn hoặc dùng cho mục đích y học, nó được gọi là một loại thảo mộc.Mặt khác, nếu rễ, vỏ cây, hạt và quả được sử dụng trong thực phẩm hoặc thuốc thì nó được gọi là gia vị. Các loại gia vị mạnh hơn và có cường độ cao hơn các loại thảo mộc và do đó được sử dụng với số lượng ít hơn. Đôi khi một loại thảo mộc cụ thể cũng có thể là một loại gia vị. Ví dụ, lá thì là là loại thảo mộc được dùng để trang trí trong súp và sa lát. Nhưng đồng thời hạt thì là cũng là loại gia vị có nhiều công dụng trong ẩm thực.
Tên thảo dược | Uses |
Angelica | Dùng làm hương liệu cho món nướng, cọng dùng làm thuốc |
Arugula | Dùng làm salad xanh |
Lá nguyệt quế | Dùng để tạo hương vị cho các món thịt, gia cầm và rau củ, dùng để điều trị chứng đau đầu và đau nửa đầu, có đặc tính kháng nấm và chống viêm |
Húng quế | Được sử dụng để làm món súp sốt pesto và hương liệu, được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và các rối loạn liên quan đến căng thẳng |
Bergamot | Dầu Begamot dùng làm nước hoa |
Rau ngò rí | Dùng làm gia vị món ăn, hạ huyết áp, lọc máu |
Cicely | Được sử dụng để tạo hương vị cho các món ăn trong ẩm thực Scandinavia |
Hoa cúc | Dùng để pha trà, có tác dụng an thần, chữa mất ngủ, chữa mẩn ngứa ngoài da |
Calendula | Trị nhiễm trùng da và trà tạo hương |
Catnip | Dùng trong trà và sa lát |
Hẹ | Để trang trí thức ăn |
Rau mùi | Món ăn thơm, hỗ trợ tiêu hóa |
Dandelion | Kích thích hệ tiêu hóa, giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể |
Lá thì là | Dùng để trang trí, giúp làm dịu dạ dày, giảm khó tiêu |
Thì là | Hương liệu trong thực phẩm, trà thảo dược, tinh dầu được dùng trong nước hoa |
Hyssop | Kích thích ăn ngon, hỗ trợ tiêu hóa |
Hoa oải hương | Dùng để tạo hương vị cho trà và bánh ngọt, Tinh dầu Oải hương dùng trong hương liệu, hỗ trợ giấc ngủ |
Lá cà ri | Được sử dụng trong ẩm thực Đông Nam Á, như một chất khử trùng |
Lemon Balm | Hương vị trà thảo mộc và kẹo |
Lemon Verbena | Dùng để pha trà thơm, tinh dầu dùng trong hương liệu |
Cộng sả | Được sử dụng nhiều trong ẩm thực Thái Lan |
Lá kinh giới | Súp và món hầm có hương vị |
Cây bạc hà | Được dùng trong trà, làm gia vị và tạo hương vị cho món ăn |
Rau kinh giới | Tạo hương vị cho các món thịt và gia cầm, còn được dùng như một chất khử trùng |
Mùi tây | Được sử dụng trong nhiều món ăn để trang trí cũng như tạo hương vị |
Lá dứa | Dùng trong ẩm thực Đông Nam Á |
Cây mê điệt | Được sử dụng trong các món thịt và gia cầm làm gia vị, làm se da, làm tinh dầu |
Hiền nhân | Được sử dụng trong nấu ăn Ý và Địa Trung Hải |
Ngon | Được sử dụng làm thuốc long đờm, cũng như tạo hương vị cho súp và món hầm |
Cây me chua | Được sử dụng trong món salad, súp và món hầm |
Xạ hương | Được sử dụng trong nhiều món ăn để tạo hương vị cho các món thịt và gia cầm |
Giống rau thơm | Cho gia vị các món thịt và gia cầm |
Có sẵn danh sách các loại thảo mộc và gia vị giúp bạn quyết định loại thảo mộc nào sẽ được sử dụng khi chế biến món ăn. Thảo dược và gia vị chỉ nên được sử dụng để điều trị một bệnh cụ thể dưới sự hướng dẫn của chuyên gia.