Danh sách các loại thảo mộc và gia vị nấu ăn

Danh sách các loại thảo mộc và gia vị nấu ăn
Danh sách các loại thảo mộc và gia vị nấu ăn
Anonim

Ở một số nơi trên thế giới, việc nấu ăn mà không có rau thơm và gia vị dường như là điều không tưởng! Xét cho cùng, chúng tạo thêm hương vị cho thịt và rau, thậm chí còn làm nổi bật hương vị của các món mì ống, bánh mì, pizza, v.v. Hãy cùng xem những loại phổ biến được sử dụng trên toàn cầu.

Các loại thảo mộc và gia vị luôn là một phần không thể thiếu trong ẩm thực Ấn Độ. Tôi đã lớn lên khi nhìn bà tôi xay các loại gia vị tươi như nghệ, rau mùi, hạt tiêu, v.v.Các loại gia vị mới xay của cô ấy có mùi thơm tuyệt vời đối với chúng. Sử dụng những gia vị này, cô ấy sẽ chế biến những món ngon lạ miệng như biryani (món cơm), korma, cà ri, v.v.

Nếu tình cờ bước vào căn bếp của cô ấy, bạn chắc chắn sẽ bị mê hoặc bởi số lượng chai lọ xếp trên kệ bếp. Trong khi hầu hết các chai chứa gia vị, phần còn lại chứa các loại thảo mộc khô mà cô ấy thỉnh thoảng sử dụng trong nấu ăn của mình. Trên thực tế, cô ấy thậm chí còn dạy tôi bài học nấu ăn đầu tiên, liên quan đến việc học tên và đặc tính của từng loại gia vị và thảo mộc. Cô ấy cho phép tôi ngửi mùi thơm của chúng và ghi nhận màu sắc của chúng. Hãy cùng xem qua một số loại thảo mộc và gia vị này.

Cooking Herbs and Spices Tên khoa học
Ajwain Trachyspermum ammi
Akudjura Solanum centrale
Alexanders Smyrnium olusatrum
Alkanet Alkanna tinctoria
Tiêu Pimenta dioica
Anardana Punica granatum
Angelica Angelica archangelica
Cây hồi Pimpinella anisum
Cây sim hồi Syzygium anisatum
Annatto Bixa orellana
Bạc hà táo Mentha suaveolens
Asafoetida Ferula assafoetida
Asarabacca Asarum europaeum
Lá bơ Peresea americana
Barberry Berberis vulgaris và các loài Berberis khác
Húng quế Ocimum basilicum
Húng quế, chanh Ocimum citriodorum
Lá nguyệt quế Laurus nobilis
Bergamot Monarda didyma
Boldo Peumus boldus
Cây lưu ly Borago officinalis
Thảo quả đen Amomum subulatum , Sa nhân gốc
Mù tạt đen Brassica nigra
Cỏ cà ri xanh, melilot xanh Trigonella caerulea
Mu tạt nâu Cải bẹ xanh
Camphor Laurel Cinnamomum long não
Calendula, Pot Marigold Calendula officinalis
Candle nut Aleurites moluccanus
Bạch hoa Capparis spinosa
Cây caraway Carum carvi
Thảo quả Elettaria cardamomum
Carob Ceratonia siliqua
Catnip Nepeta cataria
Trái bả đậu Cinnamomum aromaum
Ớt cayenne Capsicum annuum
Hạt cần tây Apium Graveolens
Rau ngò rí Anthriscus cerefolium
Chicory Cichorium intybus
ớt Capsicum spp.
Chipotle Capsicum annuum
Charoli Buchanania lanzan
Hẹ Allium schoenoprasum
Cicely, Cicely ngọt ngào Myrrhisodorata
Rau mùi, Rau mùi xanh, Rau mùi Coriandrum sativum
Quế, Indonesia Cinnamomum burmannii
Quế, Sài Gòn hay Việt Cinnamomum loureiroi
Quế, True hoặc Ceylon Cinnamomum verum
Quế trắng Canella winterana
Quế Myrtle Backhousia myrtifolia
Clary, Clary Sage Salvia sclarea
Đinh hương Syzygium aromaticum
Hạt rau mùi Coriandrum sativum
Costmary Tanacetum balsamita
Cuban Oregano Plectranthus amboinicus
Ớt lập phương Piper cubeba
Cudweed Gnaphalium spp.
Rau mùi, ngò gai, Ngò gai Eryngium foetidum
Cây thì là Cuminum cyminum
Lá cà ri Murraya koenigii
Cây cà-ri Helichrysum italicum
Hạt thì là Anethum Graveolens
Thảo mộc hoặc cỏ dại Anethum Graveolens
Hoa cơm cháy Sambucus spp.
Epazote Chenopodium ambrosioides
Thì là Foeniculum vulgare
Cây thảo linh lăng Trigonella foenum-graecum
FilГ© bột, gumbo filГ© Sassafras albidum
Fingerroot, krachai, temu kuntji Boesenbergia rotunda
Riềng lớn Alpinia galanga
Riềng giã nhỏ Alpinia officinarum
Galingale Cyperus spp.
Gambooge, Goraka Garcinia gummi-gutta
Hẹ tỏi Allium tuberosum
Tỏi Cây tỏi
Tỏi, Con voi Allium ampeloprasum var. ampeloprasum
Gừng Zingiber officinale
Ginger, Torch Etlingera elatior
Golpar, rong biển Ba Tư Heracleum persicum
Gotu Kola Centella asiatica
Hạt thiên đường Aframomum melegueta
Grains of Selim, Kani Pepper Xylopia aethiopica
Cây thường xuân đất Glechoma hederacea
Hops Humulus lupulus
Cải ngựa Armoracia mộc mạc
Diếp cá Diếp cá
Huacatay, Cúc vạn thọ Mexico, Cúc vạn thọ bạc hà Tagetes phút
Indonesia Bay-Leaf, Daun salam Eugenia polyantha, Syzygium polyanthum
Jasmine Jasminum spp.
Jimbu Allium hypsistum
Juniper berry Juniperus communis
Lá chanh Kaffir, Lá chanh Makrud Citrus hystrix
Kala Jeera, Thì là đen Bunium persicum
Kencur, Riềng, Kentjur Kaempferia galanga
Kepayang, keluak, kluwak Pangium edule
Kokam seed Garcinia indica
Korarima, bạch đậu khấu Ethiopia, thảo quả giả Aframomum corrorima
Koseret Lippia adoensis
Hoa oải hương Lavandula spp.
Lemon Balm Melissa officinalis
Cộng sả Cymbopogon citratus, C. flexuosus , và các loài Cymbopogon khác
Lemon Ironbark Eucalyptus stigeriana
Lemon Myrtle Backhousia citriodora
Lemon Verbena Lippia citriodora
Lesser Calamint Calamintha nepeta, nipitella, nepitella
Cam thảo, cam thảo Cam thảo
Hoa chanh, hoa bồ đề Tilia spp.
Lovage Levisticum officinale
Cái chùy Myristica fragrans
Mahlab, St. Lucie Cherry Prunus mahaleb
Malabathrum, Tejpat Cinnamomum tamala
Lá kinh giới Origanum majorana
Marsh Mallow Althaea officinalis
Gắn gương Pistacia lentiscus
Mesquite Prosopis spp.
Cây bạc hà Mentha spp. Có khoảng 25 loài với hàng trăm giống
Musk mallow, Abelmosk Abelmoschus moschatus
Mù tạt, Đen, Cây mù tạt, Hạt mù tạt Brassica nigra
Mù tạt, Nâu, Cây mù tạt, Hạt mù tạt Cải bẹ xanh
Mù tạt, Trắng, Cây mù tạt, Hạt mù tạt Sinapis alba
Hoa sen cạn Tropaeolum majus
Nigella, Kalonji, Thì là đen, Hành đen Nigella sativa
Njangsa, Djansang Ricinondron heudelotii
Nutmeg Myristica fragrans
Nutmeg, Calabash, Ehuru Monodora myristica
Olida Eucalyptus olida
Rau kinh giới Origanum vulgare , Origanum heracleoticum , và các loài khác
Ten gốc Iris germanica, I. florentina, I. pallida
Hoa pandan, Kewra Pandanus odoratissimus
Lá dứa, Đinh vít Pandanus amaryllifolius
Ớt cựa gà Capsicum annuum
Paracres Spilanthes oleracea
Mùi tây Petroselinum crispum
Pepper: đen, trắng và xanh lục Hồ tiêu
Pepper, Dorrigo Tasmannia stipitata
Ớt, Dài Piper longum
Pepper, Mountain, Cornish Pepper Leaf Tasmannia lanceolata
Peppermint Mentha piperata
Lá kẹo cao su bạc hà Bạch đàn lặn
Tía tô, tía tô Perilla spp.
Ớt hồng Schinus terebinthifolius
Trầu dại Piper sarmentosum
Hạt cây anh túc Cây anh túc
Cây khổ mộc Quassia amara
Ramsons, tỏi gỗ Allium ursinum
Rice Paddy Herb Limnophila aromaa
Cây mê điệt Rosmarinus officinalis
Rue Ruta Graveolens
Safflower Carthamus tinctorius
Nghệ tây Crocus sativus
Hiền nhân Salvia officinalis
Quế Sài Gòn Cinnamomum loureiroi
Salad Burnet Sanguisorba nhỏ
Salep Orchis mascula
Sassafras Sassafras albidum
Mặn, Mùa hè Satureja hortensis
Món mặn, Mùa đông Satureja montana
Hạt mè Sesamum indicum
tiêu Tứ Xuyên Xanthoxylum piperitum
Cây me chua Rumex acetosa
Sorrel, tiếng Pháp Rumex scutatus
Sorrel, Sheep's Rumex acetosella
Spearmint Mentha spicata
Spikenard Nardostachys grandiflora
Hoa hồi Illicium verum
Cây tầm ma Urtica dioica
Sumac Rhus coriaria
Có hương vị mùa hè Satureja hortensis
Sweet woodruff Galium odoratum
Tiêu Tứ Xuyên, tiêu Tứ Xuyên Zanthoxylum piperitum
Giống rau thơm Artemisia dracunculus
Xạ hương Tuyến ức
Lime Thyme Thymus citriodorus
Nghệ Curcuma longa
Vanilla Vanilla planifolia
Dưỡng môi Elsholtzia ciliata
Quế Việt Nam Cinnamomum loureiroi
Rau mùi Persicaria odorata
Wasabi Wasabia japonica
Thủy tiêu, Smartweed Polygonum hydropiper
Cải xoong Rorippa nasturtium-aquatica
Mù tạt trắng Sinapis alba
Cỏ xạ hương Thymus seritriodorum pyllum
Món mặn mùa đông Satureja montana
Wintergreen Gaultheria procumbens
Wood Avens, Herb Bennet Geum đô thị
Woodruff Galium odoratum
Wormwood, absinthe Artemisia absinthium
Yerba Buena Clinopodium douglasii
Za'atar Đây là các loại thảo mộc thuộc chi Origanum, Calamintha, Thymus và Satureja
Zedoary Curcuma zedoaria

Một số loại thảo mộc ẩm thực

Tiêu

Đây là loại gia vị khi mới xay sẽ ngon nhất. Nó có vị như một hỗn hợp của nhục đậu khấu, quế và đinh hương. Đây là loại gia vị đa năng có thể dùng cho các món tráng miệng và sa lát.

Bay Leaves

Lá nguyệt quế có hương thơm dịu nhẹ và cho hương vị thơm ngon nhất khi được sấy khô. Lá nguyệt quế có thể được dùng trong súp, món hầm, sốt cà chua và thậm chí cả khi luộc động vật có vỏ.

Hạt thì là

Hạt và cỏ thì là có vị chua nhẹ. Loại thảo mộc và gia vị nấu ăn phổ biến này được sử dụng dưới dạng lá, hạt và thậm chí cả hạt. Bạn có thể dùng với trứng, cá, thịt, khoai tây, bánh pudding, sa lát, nước sốt và thậm chí cả dưa chua.

Hạt cây thì là

Loại này có mùi vị tương tự như hoa hồi nhưng ngọt hơn một chút. Loại này được dùng trong súp, món hầm và sa lát.

Gừng

Loại này có vị cay và ngọt, được dùng trong bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, v.v. Nó là một loại thảo mộc nấu ăn phổ biến trong ẩm thực châu Á.

Cải ngựa

Đây là một loại thảo mộc và gia vị nấu ăn phổ biến có hương vị sắc nét giống như mù tạt. Nó được sử dụng để tạo hương vị cho các công thức chế biến thịt bò, công thức chế biến xúc xích, công thức chế biến món cá và sa lát khoai tây.

Nghệ tây

Đây là loại gia vị đắt tiền dùng để nêm cơm, món hầm và cá.

Vanilla

Loại này có vị ngọt và thơm được dùng trong các món tráng miệng, kem, bánh pudding và công thức làm bánh.

Juniper Berries

Những loại này có vị cay nồng, thông và được dùng để nấu các món thịt bò và thịt lợn, cũng như nước xốt và nước xốt.

Parprika

Đây là một loại gia vị phổ biến được sử dụng trong món salad khoai tây, salad trứng, món garu Hungary và các món ăn Hungary.

Một số gia vị ẩm thực

Lá kinh giới

Thảo mộc kinh giới có hương vị tinh tế và được dùng trong các món hầm, súp, nước xốt, v.v.

Rau kinh giới

Chúng có hương vị tương tự như kinh giới, nhưng không ngọt bằng. Nó được sử dụng chủ yếu trong ẩm thực Ý.

Cây mê điệt

Đây là một loại thảo mộc thơm có mùi chanh-thông. Nó được sử dụng trong nhiều công thức chế biến thịt và nước xốt.

Giống rau thơm

Loại này có hương vị tương tự như hoa hồi và được dùng trong nước sốt cao răng, nước sốt kem, trứng và sa lát hải sản.

Món mặn mùa đông

Loại thảo mộc có vị bạc hà này được sử dụng trong pГўtГ©, thịt, cá, súp và các món đậu.

Việc sử dụng các loại thảo mộc và gia vị này sẽ thay đổi tùy theo từng vùng, từng nền văn hóa.