Ở một số nơi trên thế giới, việc nấu ăn mà không có rau thơm và gia vị dường như là điều không tưởng! Xét cho cùng, chúng tạo thêm hương vị cho thịt và rau, thậm chí còn làm nổi bật hương vị của các món mì ống, bánh mì, pizza, v.v. Hãy cùng xem những loại phổ biến được sử dụng trên toàn cầu.
Các loại thảo mộc và gia vị luôn là một phần không thể thiếu trong ẩm thực Ấn Độ. Tôi đã lớn lên khi nhìn bà tôi xay các loại gia vị tươi như nghệ, rau mùi, hạt tiêu, v.v.Các loại gia vị mới xay của cô ấy có mùi thơm tuyệt vời đối với chúng. Sử dụng những gia vị này, cô ấy sẽ chế biến những món ngon lạ miệng như biryani (món cơm), korma, cà ri, v.v.
Nếu tình cờ bước vào căn bếp của cô ấy, bạn chắc chắn sẽ bị mê hoặc bởi số lượng chai lọ xếp trên kệ bếp. Trong khi hầu hết các chai chứa gia vị, phần còn lại chứa các loại thảo mộc khô mà cô ấy thỉnh thoảng sử dụng trong nấu ăn của mình. Trên thực tế, cô ấy thậm chí còn dạy tôi bài học nấu ăn đầu tiên, liên quan đến việc học tên và đặc tính của từng loại gia vị và thảo mộc. Cô ấy cho phép tôi ngửi mùi thơm của chúng và ghi nhận màu sắc của chúng. Hãy cùng xem qua một số loại thảo mộc và gia vị này.
Cooking Herbs and Spices | Tên khoa học |
Ajwain | Trachyspermum ammi |
Akudjura | Solanum centrale |
Alexanders | Smyrnium olusatrum |
Alkanet | Alkanna tinctoria |
Tiêu | Pimenta dioica |
Anardana | Punica granatum |
Angelica | Angelica archangelica |
Cây hồi | Pimpinella anisum |
Cây sim hồi | Syzygium anisatum |
Annatto | Bixa orellana |
Bạc hà táo | Mentha suaveolens |
Asafoetida | Ferula assafoetida |
Asarabacca | Asarum europaeum |
Lá bơ | Peresea americana |
Barberry | Berberis vulgaris và các loài Berberis khác |
Húng quế | Ocimum basilicum |
Húng quế, chanh | Ocimum citriodorum |
Lá nguyệt quế | Laurus nobilis |
Bergamot | Monarda didyma |
Boldo | Peumus boldus |
Cây lưu ly | Borago officinalis |
Thảo quả đen | Amomum subulatum , Sa nhân gốc |
Mù tạt đen | Brassica nigra |
Cỏ cà ri xanh, melilot xanh | Trigonella caerulea |
Mu tạt nâu | Cải bẹ xanh |
Camphor Laurel | Cinnamomum long não |
Calendula, Pot Marigold | Calendula officinalis |
Candle nut | Aleurites moluccanus |
Bạch hoa | Capparis spinosa |
Cây caraway | Carum carvi |
Thảo quả | Elettaria cardamomum |
Carob | Ceratonia siliqua |
Catnip | Nepeta cataria |
Trái bả đậu | Cinnamomum aromaum |
Ớt cayenne | Capsicum annuum |
Hạt cần tây | Apium Graveolens |
Rau ngò rí | Anthriscus cerefolium |
Chicory | Cichorium intybus |
ớt | Capsicum spp. |
Chipotle | Capsicum annuum |
Charoli | Buchanania lanzan |
Hẹ | Allium schoenoprasum |
Cicely, Cicely ngọt ngào | Myrrhisodorata |
Rau mùi, Rau mùi xanh, Rau mùi | Coriandrum sativum |
Quế, Indonesia | Cinnamomum burmannii |
Quế, Sài Gòn hay Việt | Cinnamomum loureiroi |
Quế, True hoặc Ceylon | Cinnamomum verum |
Quế trắng | Canella winterana |
Quế Myrtle | Backhousia myrtifolia |
Clary, Clary Sage | Salvia sclarea |
Đinh hương | Syzygium aromaticum |
Hạt rau mùi | Coriandrum sativum |
Costmary | Tanacetum balsamita |
Cuban Oregano | Plectranthus amboinicus |
Ớt lập phương | Piper cubeba |
Cudweed | Gnaphalium spp. |
Rau mùi, ngò gai, Ngò gai | Eryngium foetidum |
Cây thì là | Cuminum cyminum |
Lá cà ri | Murraya koenigii |
Cây cà-ri | Helichrysum italicum |
Hạt thì là | Anethum Graveolens |
Thảo mộc hoặc cỏ dại | Anethum Graveolens |
Hoa cơm cháy | Sambucus spp. |
Epazote | Chenopodium ambrosioides |
Thì là | Foeniculum vulgare |
Cây thảo linh lăng | Trigonella foenum-graecum |
FilГ© bột, gumbo filГ© | Sassafras albidum |
Fingerroot, krachai, temu kuntji | Boesenbergia rotunda |
Riềng lớn | Alpinia galanga |
Riềng giã nhỏ | Alpinia officinarum |
Galingale | Cyperus spp. |
Gambooge, Goraka | Garcinia gummi-gutta |
Hẹ tỏi | Allium tuberosum |
Tỏi | Cây tỏi |
Tỏi, Con voi | Allium ampeloprasum var. ampeloprasum |
Gừng | Zingiber officinale |
Ginger, Torch | Etlingera elatior |
Golpar, rong biển Ba Tư | Heracleum persicum |
Gotu Kola | Centella asiatica |
Hạt thiên đường | Aframomum melegueta |
Grains of Selim, Kani Pepper | Xylopia aethiopica |
Cây thường xuân đất | Glechoma hederacea |
Hops | Humulus lupulus |
Cải ngựa | Armoracia mộc mạc |
Diếp cá | Diếp cá |
Huacatay, Cúc vạn thọ Mexico, Cúc vạn thọ bạc hà | Tagetes phút |
Indonesia Bay-Leaf, Daun salam | Eugenia polyantha, Syzygium polyanthum |
Jasmine | Jasminum spp. |
Jimbu | Allium hypsistum |
Juniper berry | Juniperus communis |
Lá chanh Kaffir, Lá chanh Makrud | Citrus hystrix |
Kala Jeera, Thì là đen | Bunium persicum |
Kencur, Riềng, Kentjur | Kaempferia galanga |
Kepayang, keluak, kluwak | Pangium edule |
Kokam seed | Garcinia indica |
Korarima, bạch đậu khấu Ethiopia, thảo quả giả | Aframomum corrorima |
Koseret | Lippia adoensis |
Hoa oải hương | Lavandula spp. |
Lemon Balm | Melissa officinalis |
Cộng sả | Cymbopogon citratus, C. flexuosus , và các loài Cymbopogon khác |
Lemon Ironbark | Eucalyptus stigeriana |
Lemon Myrtle | Backhousia citriodora |
Lemon Verbena | Lippia citriodora |
Lesser Calamint | Calamintha nepeta, nipitella, nepitella |
Cam thảo, cam thảo | Cam thảo |
Hoa chanh, hoa bồ đề | Tilia spp. |
Lovage | Levisticum officinale |
Cái chùy | Myristica fragrans |
Mahlab, St. Lucie Cherry | Prunus mahaleb |
Malabathrum, Tejpat | Cinnamomum tamala |
Lá kinh giới | Origanum majorana |
Marsh Mallow | Althaea officinalis |
Gắn gương | Pistacia lentiscus |
Mesquite | Prosopis spp. |
Cây bạc hà | Mentha spp. Có khoảng 25 loài với hàng trăm giống |
Musk mallow, Abelmosk | Abelmoschus moschatus |
Mù tạt, Đen, Cây mù tạt, Hạt mù tạt | Brassica nigra |
Mù tạt, Nâu, Cây mù tạt, Hạt mù tạt | Cải bẹ xanh |
Mù tạt, Trắng, Cây mù tạt, Hạt mù tạt | Sinapis alba |
Hoa sen cạn | Tropaeolum majus |
Nigella, Kalonji, Thì là đen, Hành đen | Nigella sativa |
Njangsa, Djansang | Ricinondron heudelotii |
Nutmeg | Myristica fragrans |
Nutmeg, Calabash, Ehuru | Monodora myristica |
Olida | Eucalyptus olida |
Rau kinh giới | Origanum vulgare , Origanum heracleoticum , và các loài khác |
Ten gốc | Iris germanica, I. florentina, I. pallida |
Hoa pandan, Kewra | Pandanus odoratissimus |
Lá dứa, Đinh vít | Pandanus amaryllifolius |
Ớt cựa gà | Capsicum annuum |
Paracres | Spilanthes oleracea |
Mùi tây | Petroselinum crispum |
Pepper: đen, trắng và xanh lục | Hồ tiêu |
Pepper, Dorrigo | Tasmannia stipitata |
Ớt, Dài | Piper longum |
Pepper, Mountain, Cornish Pepper Leaf | Tasmannia lanceolata |
Peppermint | Mentha piperata |
Lá kẹo cao su bạc hà | Bạch đàn lặn |
Tía tô, tía tô | Perilla spp. |
Ớt hồng | Schinus terebinthifolius |
Trầu dại | Piper sarmentosum |
Hạt cây anh túc | Cây anh túc |
Cây khổ mộc | Quassia amara |
Ramsons, tỏi gỗ | Allium ursinum |
Rice Paddy Herb | Limnophila aromaa |
Cây mê điệt | Rosmarinus officinalis |
Rue | Ruta Graveolens |
Safflower | Carthamus tinctorius |
Nghệ tây | Crocus sativus |
Hiền nhân | Salvia officinalis |
Quế Sài Gòn | Cinnamomum loureiroi |
Salad Burnet | Sanguisorba nhỏ |
Salep | Orchis mascula |
Sassafras | Sassafras albidum |
Mặn, Mùa hè | Satureja hortensis |
Món mặn, Mùa đông | Satureja montana |
Hạt mè | Sesamum indicum |
tiêu Tứ Xuyên | Xanthoxylum piperitum |
Cây me chua | Rumex acetosa |
Sorrel, tiếng Pháp | Rumex scutatus |
Sorrel, Sheep's | Rumex acetosella |
Spearmint | Mentha spicata |
Spikenard | Nardostachys grandiflora |
Hoa hồi | Illicium verum |
Cây tầm ma | Urtica dioica |
Sumac | Rhus coriaria |
Có hương vị mùa hè | Satureja hortensis |
Sweet woodruff | Galium odoratum |
Tiêu Tứ Xuyên, tiêu Tứ Xuyên | Zanthoxylum piperitum |
Giống rau thơm | Artemisia dracunculus |
Xạ hương | Tuyến ức |
Lime Thyme | Thymus citriodorus |
Nghệ | Curcuma longa |
Vanilla | Vanilla planifolia |
Dưỡng môi | Elsholtzia ciliata |
Quế Việt Nam | Cinnamomum loureiroi |
Rau mùi | Persicaria odorata |
Wasabi | Wasabia japonica |
Thủy tiêu, Smartweed | Polygonum hydropiper |
Cải xoong | Rorippa nasturtium-aquatica |
Mù tạt trắng | Sinapis alba |
Cỏ xạ hương | Thymus seritriodorum pyllum |
Món mặn mùa đông | Satureja montana |
Wintergreen | Gaultheria procumbens |
Wood Avens, Herb Bennet | Geum đô thị |
Woodruff | Galium odoratum |
Wormwood, absinthe | Artemisia absinthium |
Yerba Buena | Clinopodium douglasii |
Za'atar | Đây là các loại thảo mộc thuộc chi Origanum, Calamintha, Thymus và Satureja |
Zedoary | Curcuma zedoaria |
Một số loại thảo mộc ẩm thực
Tiêu
Đây là loại gia vị khi mới xay sẽ ngon nhất. Nó có vị như một hỗn hợp của nhục đậu khấu, quế và đinh hương. Đây là loại gia vị đa năng có thể dùng cho các món tráng miệng và sa lát.
Bay Leaves
Lá nguyệt quế có hương thơm dịu nhẹ và cho hương vị thơm ngon nhất khi được sấy khô. Lá nguyệt quế có thể được dùng trong súp, món hầm, sốt cà chua và thậm chí cả khi luộc động vật có vỏ.
Hạt thì là
Hạt và cỏ thì là có vị chua nhẹ. Loại thảo mộc và gia vị nấu ăn phổ biến này được sử dụng dưới dạng lá, hạt và thậm chí cả hạt. Bạn có thể dùng với trứng, cá, thịt, khoai tây, bánh pudding, sa lát, nước sốt và thậm chí cả dưa chua.
Hạt cây thì là
Loại này có mùi vị tương tự như hoa hồi nhưng ngọt hơn một chút. Loại này được dùng trong súp, món hầm và sa lát.
Gừng
Loại này có vị cay và ngọt, được dùng trong bánh mì, bánh ngọt, bánh quy, v.v. Nó là một loại thảo mộc nấu ăn phổ biến trong ẩm thực châu Á.
Cải ngựa
Đây là một loại thảo mộc và gia vị nấu ăn phổ biến có hương vị sắc nét giống như mù tạt. Nó được sử dụng để tạo hương vị cho các công thức chế biến thịt bò, công thức chế biến xúc xích, công thức chế biến món cá và sa lát khoai tây.
Nghệ tây
Đây là loại gia vị đắt tiền dùng để nêm cơm, món hầm và cá.
Vanilla
Loại này có vị ngọt và thơm được dùng trong các món tráng miệng, kem, bánh pudding và công thức làm bánh.
Juniper Berries
Những loại này có vị cay nồng, thông và được dùng để nấu các món thịt bò và thịt lợn, cũng như nước xốt và nước xốt.
Parprika
Đây là một loại gia vị phổ biến được sử dụng trong món salad khoai tây, salad trứng, món garu Hungary và các món ăn Hungary.
Một số gia vị ẩm thực
Lá kinh giới
Thảo mộc kinh giới có hương vị tinh tế và được dùng trong các món hầm, súp, nước xốt, v.v.
Rau kinh giới
Chúng có hương vị tương tự như kinh giới, nhưng không ngọt bằng. Nó được sử dụng chủ yếu trong ẩm thực Ý.
Cây mê điệt
Đây là một loại thảo mộc thơm có mùi chanh-thông. Nó được sử dụng trong nhiều công thức chế biến thịt và nước xốt.
Giống rau thơm
Loại này có hương vị tương tự như hoa hồi và được dùng trong nước sốt cao răng, nước sốt kem, trứng và sa lát hải sản.
Món mặn mùa đông
Loại thảo mộc có vị bạc hà này được sử dụng trong pГўtГ©, thịt, cá, súp và các món đậu.
Việc sử dụng các loại thảo mộc và gia vị này sẽ thay đổi tùy theo từng vùng, từng nền văn hóa.