Nấm là thực phẩm cực kỳ phổ biến và được sử dụng nhiều trong các món ăn trên khắp thế giới. Sau đây là thông tin về các loại nấm ăn khác nhau được sử dụng rộng rãi ngày nay.
Năm điều cần lưu ý trước khi mua, hái hoặc ăn nấm:
- Luôn mua nấm chất lượng tốt từ các cửa hàng đáng tin cậy hoặc ăn tại các nhà hàng nổi tiếng. Chọn không tham gia những nơi râm mát.
- Một số loại nấm độc hoang dã rất giống với các loại nấm hoang dã không độc khác.Một người cần có kiến thức thực sự tốt về nấm để có thể phân biệt được hai loại nấm này. Không tiêu thụ nấm hoang dã không được trồng trọt mà không chắc chắn về những gì bạn đang ăn. Nó có thể gây bệnh nặng hoặc thậm chí là CHẾT.
- Luôn rửa kỹ nấm trước khi ăn – sống hoặc nấu chín. Nó không phải là một lựa chọn.
- Các loại nấm được liệt kê dưới đây đã được xác định là ăn được, nhưng có một số điều kiện ảnh hưởng đến khả năng ăn được của hầu hết các loài này. Một số nguy hiểm đến tính mạng khi ăn sống, nhưng ngon lành và an toàn khi được luộc sơ một cách tối ưu. Một số có thể gây phản ứng dị ứng dữ dội cho một số người. Vì vậy, hãy tìm hiểu mọi thứ bạn cần về một loài nấm cụ thể mà bạn sắp thử. Cẩn tắc vô ưu.
- Các nghiên cứu vẫn đang được tiến hành trên rất nhiều loại nấm được liệt kê dưới đây và vẫn còn rất nhiều điều chưa được khám phá. Nếu bạn là người thường xuyên nghiện nấm, hãy theo dõi thông tin mới về các loài khác nhau.
Nấm trồng thương mại
1.
- Cantharellus Cibarius
- (Tên thường gọi: Chanterelle, Girolle, Golden chanterelle)
2.
- Craterellus Tubaeformis
- (Tên thường gọi: Funnel Chanterelle, Winter Mushroom, Yellowfoot)
3.
- Craterellus Cornucopioides
- (Tên thường gọi: Black chanterelle, Black trumpet, Horn of much, Trompette de la Mort)
4.
- Clitocybe Nuda
- (Tên thường gọi: Nấm cuống xanh, Wood blowit hoặc blowitt)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
- Không bao giờ được ăn sống; luôn sau khi nấu ăn. Ướp trong món hầm hoặc áp chảoГ© trong bơ.
5.
- Boletus Edulis
- (Tên thường gọi: Cep, King bolete, Penny bun, White Mushroom (của người Nga), Wolf Mushroom (của người Albania), CГЁpe (tên tiếng Pháp), Steinpilz (tên tiếng Đức), Fungo Porcino hoặc Porcini (tên tiếng Ý))
6.
- Grifola frondosa
- (Tên thường gọi: Hen-of-the-wood, Ram's head, Sheep's head, Signorina, Maitake (tên tiếng Nhật))
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
7.
- Gyromitra Esculenta
- (Common name: False morel)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
- KHÔNG BAO GIỜ được ăn sống; luôn luôn sau khi luộc nấm tươi hai lần trong nhiều nước. Sử dụng nước sạch theo tỷ lệ 3:1 cho cả hai lần. Có thể gây tử vong nếu ăn sống.
số 8.
- Hericium erinaceus
- (Tên thường gọi: Nấm Nhím Râu, Nấm Răng Râu, Nấm Răng Râu, Nấm Bờm Sư Tử, Nấm Pom pom, Nấm Râu Thần Nông )
9.
- Hydnum repandum
- (Tên thường gọi: Nấm nhím, Nấm răng ngọt, Nhím gỗ, Nhím rừng)
10.
- Cortinarius caperatus
- (Tên thường gọi: Nấm giang hồ)
11.
- Lactarius deliciosus
- (Tên thường gọi: Nấm thông đỏ, Saffron nắp sữa)
12.
- Tricholoma matsutake
- (Tên thường gọi: Nấm thông, Matsutake (tên tiếng Nhật), Song rong (tên tiếng Trung))
13.
- Lentinula edodes
- (Tên thường gọi: Shiitake)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Chú ý khi tập luyện.
14.
- Agaricus bisporus
- (Tên thường gọi: Nấm nút, Nấm champignon, Nấm thông thường, Nấm Crimini, Nấm trồng, Nấm nâu Ý, Nấm Ý, Portobello nấm , nấm nâu La Mã, nấm nâu Thụy Sĩ, nấm để bàn, nấm trắng)
15.
- Volvariella volvacea
- (Tên thường gọi: Nấm rơm lúa, Nấm rơm, CЗЋogЕ« (tên tiếng Trung), Kabuteng saging (tên tiếng Philipin), Hed fang (tên tiếng Thái), Nấm rЖЎm (tên tiếng Việt))
16.
- Flammulina velutipes
- (Tên thường gọi: Enokidake, Enokitake, Nấm kim vàng)
17.
Hypsizygus tessellatus Hai giống được gọi là
- Buna-shimeji (Tên thường gọi: Nấm Sồi Nâu, Nấm Sồi, Nấm Vỏ Sồi Nâu)
- Bunapi-shimeji (Common names: White Beech Mushroom, White Clamshell Mushroom)
18.
- Ganoderma lucidum
- (Reishi (tên tiếng Nhật), LГngzhi (Hán Việt), Linh chi (tiếng Việt))
19.
- Auricularia auricula-judae
- (Tên thường gọi: Thạch tai Jew’s ear)
- Cần rửa kỹ trước khi sử dụng.
20.
- Sparassis crispa
- (Tên thường gọi: Nấm súp lơ)
21.
- Pleurotus eryngii
- (Tên thường gọi: Boletus of the thảo nguyên, nấm sừng Pháp, nấm hoàng đế, nấm sò vua, nấm kèn vua, Cardoncello ( Tên tiếng Ý), Eringi (tên tiếng Nhật), Saesongi peoseot (tên tiếng Hàn), xГ¬ng bГ o gЕ«/cГ¬ qГn gЕ«/cГ¬ qГn cГЁ Д›r (tên tiếng Trung))
22.
- Morchella
- (Tên thường gọi: Morels)
Phải hết sức thận trọng khi thu hái loại nấm này để tránh vô tình thu hái nấm lim xanh giả sớm có độc hoặc Verpa bohemica. Mặc dù được ăn ở một số nơi trên thế giới, Verpa bohemica được biết là gây ngộ độc khi ăn quá nhiều.
23.
- Morchella conica var. deliciosa
- (Common name: Black morel)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
24.
- Morchella esculenta var. rotunda
- (Tên thường gọi: Common morel, Morel, Morel Mushroom, Sponge morel, True morel, Yellow morel)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
25.
- Tuber
- (Tên thường gọi: Truffle)
Các giống ăn được đang trồng phổ biến sau:
26.
- Tuber uncinatum
- (Tên thường gọi: nấm cục Burgundy)
27.
- Tuber magnatum
- (Tên thường gọi: Nấm cục trắng Piemont)
- Terfezia (Tên thường gọi: Nấm cục sa mạc)
- Tuber indicum (Common name: Chinese black truffle)
- Tuber melanosporum (Common name: PГ©rigord truffle)
- Tuber borchii
- Tuber brumale
- Tuber mesentericum (Common name:The Bagnoli truffle)
- Tuber aestivum (Common name: Summer or St. Jean truffle)
Các loại nấm hoang dã ăn được khác
1.
- Amanita caesarea
- (Tên thường gọi: Nấm Caesar)
2.
- Armillaria mellea
- (Tên thường gọi: Nấm mật)
3.
- Boletus badius
- (Common name: Bay bolete)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
4.
- Clavariaceae
- (Tên thường gọi: Nấm nhung, Nấm ngón tay, Nấm mì, Nấm mốc)
5.
- Calvatia gigantea
- (Tên thường gọi: Quả bóng bay khổng lồ)
6.
- Clavulinaceae
- (Tên thường gọi: Clavulina)
7.
- Coprinus hôn mê
- (Tên thường gọi: Tóc giả luật sư, Mũ mực xù xì, Bờm xù xì)
- Nên ăn tươi, TRƯỚC KHI mang chuyển sang màu đen và KHÔNG BAO GIỜ uống cùng với rượu.
số 8.
- Fistulina hepatica
- (Tên thường gọi: Bò bít tết nấm, bò bít tết nhiều lỗ, lưỡi bò)
9.
- Laetiporus sulphureus
- (Tên thường gọi: Chicken-of-the-woods, chicken polypore, Sulphur polypore, Sulphur shelf)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
10.
- Leccinum aurantiacum
- (Tên thường gọi: Thân cây vảy có đầu đỏ)
11.
- Leccinum scabrum
- (Tên thường gọi: Birch bolete)
12.
- Lepiota procera
- (Tên thường gọi: Nấm Parasol)
13.
- Macrolepiota procera
- (Tên thường gọi: Nấm dù)
14.
- Tricholoma terreum
- (Tên thường gọi: Trichooma bẩn, Hiệp sĩ xám)
- Ăn tươi, trong vòng 2 ngày kể từ ngày thu hoạch.
15.
- Suillus granulatus
- (Tên thường gọi:Mũi có hạt, Đũa khóc)
- Vứt bỏ ống TRƯỚC KHI nấu.
16.
- Suillus luteus
- (Tên thường gọi: Slippery Jack, Sticky bun)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
- Vứt bỏ nếp và lớp biểu bì nếp TRƯỚC KHI nấu.
17.
- Pleurotus ostreatus
- (Tên thường gọi: Nấm sò xám, Nấm sò, Kệ sò, Nấm sò cây, PГng gЕ« (tên tiếng Trung), Sadafi (tên tiếng Iran), Hiratake (tên tiếng Nhật), Chippikkoon (tiếng Malayalam), Nấm sГІ (tên tiếng Việt))
18.
- Amanita muscaria
- (Tên thường gọi: Fly agaric, Fly amanita)
- Có thể gây phản ứng dị ứng. Hãy hết sức thận trọng.
- Không bao giờ được ăn sống; luôn luôn sau khi cắt hạt lựu hoặc thái lát mỏng nấm rồi đun sôi trong nhiều nước.
19.
- Coprinopsis atramentaria
- (Common names: Nắp mực thông dụng, Nắp mực)
- Không bao giờ được uống cùng với rượu. Mặt khác sẽ chứng tỏ là rất độc.
20.
- Tricholoma equestre HOẶC Tricholoma flavovirens
- (Tên thường gọi: Người cưỡi ngựa, Hiệp sĩ vàng, Canari (tên tiếng Pháp), GrГјnling (tên tiếng Đức), GД…ska zielonka (tên tiếng Ba Lan))
- Tiêu thụ loại nấm này – hơn ba lần trong một tuần – có thể dẫn đến ngộ độc nghiêm trọng.
21.
- Agaricus campestris
- (Tên thường gọi: Nấm đồng ruộng, Nấm đồng cỏ)
22.
- Russula cyanoxantha
- (Common name:Charcoal burner)
23.
- Russula emetica
- (Tên thông thường: Emetic russula, The ốmner, Vomiting russula)
- Không bao giờ được ăn sống; luôn luôn sau khi đun sôi trong nhiều nước. Không khuyến nghị sử dụng trong những ngày này.
24.
- Russula virescens
- (Tên thường gọi: Russula xanh nứt, Mang dòn xanh, Russula xanh chần)
25.
- Russula xerampelina
- (Tên thường gọi: Mang càng cua, Nấm tôm)
26.
- Polyporus squamosus
- (Tên thường gọi: Yên ngựa của nữ thần rừng, Nấm lưng chim trĩ)
- Chroogomphus rutilus (Tên thường gọi: Gai thông, gai nhọn, Nâu slimecap, Gai đồng)
- Cortinarius variicolor
- Hygrophorus chrysodon
- Lactarius màu cá hồi
- Lactarius subdulcis (Common name: Mild milkcap)
- Lactarius volemus (Common name: Voluminous-latex milky, Weeping milk cap)
- Laccocephalum mylittae (Common name: Blackfellow’s bread, Native bread)
- Rhizopogon luteolus
- Suillus bovinus
- Suillus tomentosus (Common name: Blue-staining Slippery Jack, Poor Man's Slippery Jack, Woolly-capped Suillus)